float:left; min-width: 100%; margin: 30px 5px 30px 0; font: 11px Tahoma; } #related-posts .widget { List-style-type: none; margin: 5px 0 5px 0; padding: 0; } #related-posts .widget h2, #related-posts h2 { color: #940f04; font-size: 20px; font-weight: normal; margin: 5px 7px 0; padding: 0 0 5px; }

DỊCH VỤ NHÀ ĐẸP 68

TỔNG QUAN CẦN BIẾT VỀ THIẾT KẾ CĂN BẾP HỢP PHONG THỦY

Nhìn vào căn bếp trong nhà ta có thể biết được nhà đó có sung túc hay không, gia chủ là người giàu sang hay nghèo hèn, ngăn nắp hay bừa bộn, thậm chí còn dự đoán được cả vận kiết hung sau này nếu bạn là người tinh thông phong thủy.

a42



1. Hướng phong thủy nhà bếp
Đầu tiên bạn cần có một cái la bàn kết hợp bát trạch để tìm hướng của khu đất. Qua đó xác định cung bát trạch của khu đất, các sơn, từ đó có thể biết được hướng tốt xấu theo bổn mạng gia chủ. Nếu trạch đất hợp với cung, hướng của gia chủ thì quá tốt.
Cung hướng theo tuổi gia chủ có 8 quẻ khác nhau phân chia thành 2 nhóm  Đông tứ trạch và Tây tứ trạch, dùng bảng dưới đây để tra xem mình thuộc cung nào, hướng gì.

Năm sinh
Nam
Nữ
Năm sinh
Nam
Nữ
1920
Cấn
Đoái
1960
Tốn
Khôn
1921
Đoái
Cấn
1961
Chấn
Chấn
1922
Càn
Ly
1962
Khôn
Tốn
1923
Khôn
Khảm
1963
Khảm
Cấn
1924
Tôn
Khôn
1964
Ly
Càn
1925
Chấn
Chấn
1965
Cấn
Đoái
1926
Khôn
Tốn
1966
Đoái
Cấn
1927
Khảm
Cấn
1967
Càn
Ly
1928
Ly
Càn
1968
Khôn
Khảm
1929
Cấn
Đoái
1969
Tốn
Khôn
1930
Đoái
Cấn
1970
Chấn
Chấn
1931
Càn
Ly
1971
Khôn
Tốn
1932
Khôn
Khảm
1972
Khảm
Cấn
1933
Tốn
Khôn
1973
Ly
Càn
1934
Chấn
Chấn
1974
Cấn
Đoài
1935
Khôn
Tốn
1975
Đoái
Cấn
1936
Khảm
Cấn
1976
Càn
Ly
1937
Ly
Càn
1977
Khôn
Khảm
1938
Cấn
Đoái
1978
Tốn
Khôn
1939
Đoái
Cấn
1979
Chấn
Chấn
1940
Càn
Ly
1980
Khôn
Tốn
1941
Khôn
Khảm
1981
Khảm
Cấn
1942
Tốn
Khôn
1982
Ly
Càn
1943
Chấn
Chấn
1983
Cấn
Đoái
1944
Khôn
Tốn
1984
Đoái
Cấn
1945
Khảm
Cấn
1985
Càn
Ly
1946
Ly
Càn
1986
Khôn
Khảm
1947
Cấn
Đoái
1987
Tốn
Khôn
1948
Đoái
Cấn
1988
Chấn
Chấn
1949
Càn
Ly
1989
Khôn
Tốn
1950
Khôn
Khảm
1990
Khảm
Cấn
1951
Tốn
Khôn
1991
Ly
Càn
1952
Chấn
Chấn
1992
Cấn
Đoái
1953
Khôn
Tốn
1993
Đoái
Cấn
1954
Khảm
Cấn
1994
Càn
Ly
1955
Ly
Càn
1995
Khôn
Khảm
1956
Cấn
Đoái
1996
Tốn
Khôn
1957
Đoái
Cấn
1997
Chấn
Chấn
1958
Càn
Ly
1998
Khôn
Tốn
1959
Khôn
Khảm
1999
Khảm
Cấn
NHÓM TÂY TỨ TRẠCH  
 Cung Càn: 
Có 4 hướng tốt:
-        Sanh khí Đoài chánh Tây
-        Phước Đức KhônTây Nam
-        Thiên Y Cấn Đông Bắc
-        Phục Vì Càn Tây Bắc
Có 4 hướng xấu:
-         Tuyệt mệnh Ly Chánh Nam
-         Ngũ Quỷ Chấn chánh Đông
-         Họa Hại Tốn Đông Nam
-         Lục Sát Khảm chánh Bắc
Cung Đoài:
Có 4 hướng tốt:
-         Sanh khí Càn Tây Bắc
-         Phước Đức Cấn Đông Bắc
-         Thiên Y Khôn Tây Nam
-         Phục Vì Đoài chánh Tây
Có 4 hướng xấu:
-         Tuyệt mệnh Chấn chánh Đông
-         Ngũ Quỷ Ly Chánh Nam
-         Họa Hại Khảm chánh Bắc
-         Lục Sát Tốn Đông Nam
Cung Cấn:
Có 4 hướng tốt:
-         Sanh khí Khôn Tây Nam
-         Phước Đức Đoài chánh Tây
-         Thiên Y Càn Tây Bắc
-         Phục Vì Cấn Đông Bắc
Có 4 hướng xấu:
-         Tuyệt mệnh Tốn Đông Nam
-         Ngũ Quỷ Khảm chánh Bắc
-         Họa Hại Ly Chánh Nam
-         Lục Sát Chấn chánh Đông
Cung Khôn:
Có 4 hướng tốt:
-         Sanh khí Cấn Đông Bắc
-         Phước Đức Càn Tây Bắc
-         Thiên Y Đoài chánh Tây
-         Phục Vì Khôn Tây Nam
Có 4 hướng xấu:
-         Tuyệt mệnh Khảm chánh Bắc
-         Ngũ Quỷ Tốn Đông Nam
-         Họa Hại Chấn chánh Đông
-         Lục Sát Ly chánh Nam
 Cung Khảm:
Có 4 hướng tốt:
-         Sinh Khí Tốn Đông Nam
-         Phước Đức Ly chánh Nam
-         Thiên Y Chấn chánh Đông
-         Phục Vì Khảm chánh Bắc
Có 4 hướng xấu:
-         Tuyệt Mệnh Khôn Tây Nam
-         Ngũ Quỷ Cấn Đông Bắc
-         Họa Hại chánh Tây
-         Lục Sát Càn Tây Bắc
Cung Ly:
Có 4 hướng tốt:
-         Sinh Khí Chấn chánh Đông
-         Phước Đức Khảm chánh Bắc
-         Thiên Y Tốn Đông Nam
-         Phục Vì Ly chánh Nam
Có 4 hướng xấu:
-         Tuyệt Mệnh Càn Tây Bắc
-         Ngũ Quỷ Đoài chánh Tây
-         Họa Hại Cấn Đông Bắc
-         Lục Sát Khôn Tây Nam
Cung Chấn:
Có 4 hướng tốt:
-         Sinh Khí Ly chánh Nam
-         Phước Đức Tốn Đông Nam
-         Thiên Y Khảm chánh Bắc
-         Phục Vì Chấn chánh Đông
Có 4 hướng xấu:
-         Tuyệt Mệnh Đoài chánh Tây
-         Ngũ Quỷ Càn Tây Bắc
-         Họa Hại Khôn Tây Nam
-         Lục Sát Cấn Đông Bắc
Cung Tốn:
Có 4 hướng tốt:
-         Sinh Khí Khảm chánh Bắc
-         Phước Đức Chấn chánh Đông
-         Thiên Y Ly Chánh Nam
-         Phục Vì Tốn Đông Nam
Có 4 hướng xấu:
-         Tuyệt Mệnh Cấn Đông Bắc
-         Ngũ Quỷ Khôn Tây Nam
-         Họa Hại Càn Tây Bắc
-         Lục Sát Đoài chánh Tây
2. Vị trí đặt bếp
Có 8 cung bát trạch: 4 cung tốt ( Thiên Y, Sanh Khí, Phục Vì, Phước Đức) và 4 cung xấu: (Tuyệt Mạng, Lục Sát, Họa Hại, Ngũ Quỷ ). Nên hướng đặt bếp phong thủy ở vị trí cung xấu hiểu là để yếm, đốt cháy khí xấu.

a43


Bếp hiện đại đòi hỏi hài hòa về thiết kế

 *Ý nghĩa của vị trí bếp khi đặt trên từng cung:

-         Chiếm phương Phục Vì: Hao tài tổn thọ, cả đời túng khó.

-         Chiếm phương Sanh Khí: Khó khăn về đường con cái, có con cũng không thông minh, không đắc tài, không người trợ giúp, ruộng vườn , súc vật tổn thâu.

-         Chiếm phương Thiên Y: Bệnh hoạn liên miên, thuốc thang không hiệu.

-         Chiếm phương Phước Đức: Không thọ, hôn nhân khó thành, vợ chồng không hạp, bị người gièm siểm, tài của bị tiêu hao, gia đạo túng khó...vv.

-         Chiếm phương Tuyệt Mạng: Sống lâu, không bệnh hoạn, không kiện thưa, con đông, tôi tớ đầy đàn, không nạn tai thủy hỏa.

-         Chiếm phương Lục Sát: Được thêm người, phát tài, không đau ốm, không chuyện kiện thưa, gia môn yên ổn.

-         Chiếm phương Họa Hại: Khỏi lo thối tài, không hại người, không bệnh hoạn, khỏi thị phi, gây gổ, kiện thưa.

-         Chiếm phương Ngũ Quỷ: Không tai họa, không lo trộm cướp, tôi tớ ngay thẳng siêng năng đắc lực, không bệnh hoạn, cửa nhà thịnh vượng.

 * Miệng bếp nhìn về hướng nào:
Bếp nên nhìn về hướng tốt. Cầu tài lộc thì bếp đặt hướng Tuyệt Mạng, Lục Sát, miệng lò bếp quay hướng Phước Đức, nội tháng có tiểu tài, 3 tháng đặng trung tài, một năm phát đại tài. Cầu con cái thì đặt bếp cung xấu, cửa lò nhìn hướng Sanh Khí, ắt đặng quý tử, trăm việc kiết tường.

a44



Bếp có ánh sáng tự nhiên từ cửa sổ giúp thông thoáng

 *Ý nghĩa của các hướng nhìn về các cung của miệng bếp:

-         Quay hướng Sanh Khí: Có quý tử.

-         Quay hướng Thiên Y: Giải trừ tai ách.

-         Quay hướng Phước Đức: Không bệnh tật, tăng tuổi thọ.

-         Quay hướng Họa Hại: Tranh đấu, thù địch.

-         Quay hướng Lục Sát: Gia đạo bất nghiêm.

-         Quay hướng Ngũ Quỷ: Kiện tụng, tranh chấp.

-         Quay hướng Tuyệt Mạng: Tật bệnh, tử vong.

       -         Quay hướng Phục Vì: Mọi sự như ý.
Ngoài ra, vị trí hướng đặt bếp phải kê trên nền cao ráo, không khí thoáng và ánh sáng đầy đủ. Chân bếp không được gập gềnh. Nghiêng lệch là điều tối kỵ khi đặt bếp. Mái nhà bếp không được để dột, có nước rơi vào. 
Dù gì thì bếp vẫn được coi là hậu phương nơi cất giữ ngọn lửa sinh khí của căn nhà, nơi chứa đựng tình cảm của các bà các mẹ trong mỗi bữa ăn. Chúng ta quan tâm trân trọng điều đó để người ở cũng hạnh phúc, người phương xa về lại bên bếp lửa lại ấm lòng. 
(BQT kienxinh.blogspot.com biên soạn và thu thập từ các nguồn trên internet)