float:left; min-width: 100%; margin: 30px 5px 30px 0; font: 11px Tahoma; } #related-posts .widget { List-style-type: none; margin: 5px 0 5px 0; padding: 0; } #related-posts .widget h2, #related-posts h2 { color: #940f04; font-size: 20px; font-weight: normal; margin: 5px 7px 0; padding: 0 0 5px; }

DỊCH VỤ NHÀ ĐẸP 68

PHONG THỦY NHÀ Ở THEO PHÁI BÁT TRẠCH

   Có rất nhiều trường phái xem phong thủy nhà ở như trường phái Bát Trạch, trường phái Phi Tinh, trường phái Huyền Không…Mỗi trường phái đều có lý luận và nguyên tắc của mình.
   Trường phái Bát Trạch trước tiên dùng la bàn xác định hướng nhà, sau đó lấy tọa sơn (hướng gốc – vị trí phương hướng của nhà) làm Trạch mệnh (số mệnh của ngôi nhà). Chia thành 8 Trạch mệnh: Càn, Khảm, Cấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài vì vậy gọi là Bát Trạch.
   + Ngồi hướng Đông (Giáp – Mão - Ất) là trạch Chấn
   + Ngồi hướng Đông Nam (Thìn – Tốn – Tỵ) là trạch Tốn
   + Ngồi hướng Nam (Bính – Ngọ - Đinh) là trạch Ly
   + Ngồi hướng Tây Nam (Mùi – Khôn – Thân) là trạch Khôn
   + Ngồi hướng Tây (Canh – Dậu – Tân) là trạch Đoài
   + Ngồi hướng Tây Bắc (Tuất – Càn – Hợi) là trạch Càn
   + Ngồi hướng Bắc (Nhâm – Tý – Quý) là trạch Khảm
   + Ngồi hướng Đông Bắc (Sửu – Cấn – Dần) là trạch Cấn
Bát trạch chia ra làm hai loại: Đông tứ trạch và Tây tứ trạch
- Đông tứ trạch bao gồm các trạch sau: Chấn, Tốn, Ly, Khảm ứng với các hướng là Đông, Đông Nam, Nam và Bắc.
- Tây tứ trạch bao gồm các trạch sau: Càn, Khôn, Cấn, Đoài ứng với các hướng là Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc và Tây.
   Dùng “Bát Trạch” để đoán vận dương trạch, chủ yếu xem tọa sơn của nhà có phối hợp với cửa, chủ, bếp hay không.
   Thí dụ tọa sơn của ngôi nhà bạn đang ở thuộc Đông tứ trạch (tức trạch Chấn – Tốn – Ly – Khảm) mà cửa, chủ phòng (phòng chính hoặc phòng ngủ chủ nhà) đều đặt ở Tây tứ trạch, còn bếp mặt hướng về Tây tứ trạch, phong thủy ngôi nhà của bạn sẽ rất xấu. Còn nếu cửa, cổng, chủ phòng đều ở Đông tứ trạch, bếp hướng Đông tứ trạch, phong thủy của nhà bạn ở rất tốt, gọi là thượng đại cát.
   Trong Bát Trạch có 8 sao thể hiện tính chất cát – hung:
- Tứ cát tinh:    + Sinh Khí (Đại cát)
                         + Thiên Y (Thượng cát)
                         + Diên Niên (Trung cát)
                         + Phục Vị (Tiểu cát)
- Tứ hung tinh: + Tuyệt Mệnh (Đại hung)
                         + Ngũ Quỷ (Thượng hung)
                         + Họa Hại (Trung hung)
                         + Lục Sát (Tiểu hung)
   Sắp xếp thứ tự 8 sao trên có rất nhiều quan điểm, nhưng có một nguyên tắc phải tuân theo. Đó là, nếu Tây tứ trạch gặp Đông tứ trạch là hung tinh. Nội dung Cửu tinh chế phục:
   Sinh Khí giáng Ngũ Quỷ
   Thiên Y chế Tuyệt Mệnh
   Diên Niên yểm Lục Sát
   Phục Vị yên Họa Hại
   Nguyên lý chế khắc này được người xưa vận dụng để khắc phục những hướng hung tinh đem lại. Ví dụ nhà ở phạm phương Ngũ Quỷ, nên để miệng bếp quay sang hướng Sanh Khí có thể hoán cải phần nào. Phạm Tuyệt Mệnh quay bếp sang hướng Thiên Y, phạm Lục Sát chọn hướng bếp Diên Niên…